Thông báo

★★★ Hồ sơ cần thiết khi xin visa thương mại và visa tham dự hội nghị, sự kiện ★★★

  • Ngày đăng
    2024.03.26

VISA THƯƠNG MẠI (C-3-4)

Thời gian xử lý hồ sơ : 10 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm viêc từ thứ 2~ thứ 6)

Đối tượng xin visaNhững người dự định lưu trú ngắn hạn tại Hàn Quốc với mục đích điều tra thị trường, hợp tác công việc, tư vấn, kí kết hợp đồng, thương mại với quy mô nhỏ và mục đích tương tự khác(ngoại trừ đối tượng lưu trú với mục đích kiếm lợi nhuận)

 Trường hợp đi làm tại các cơ quan nhà máy tại Hàn Quốc để lắp đặt, bảo trì, kiểm tra, vận hành, thiết lập máy móc nhập khẩu và chế tạo, giám sát thiết bị công nghiệp, xin visa kinh doanh thương mại (D-9) hoặc visa làm việc ngắn hạn(C-4-5) (Thắc mắc về hồ sơ tài liệu cần chuẩn bị gửi qua địa chỉ email đại diện)

Người mời (phía Hàn Quốc)

Người được mời (phía Việt Nam)

 

1. Thư mời gốc (Mẫu đính kèm)

⟶  Khuyên cáo dùng mẫu đính kèm, nếu không dùng mẫu của Đại sứ quán, ghi rõ chi tiết thời gian mời, lý do mời, nội dung bảo đảm về nước(ghi rõ chi tiết tất cả nội dung bao gồm cả thông tin người mời phía Hàn Quốc)
⟶  Đóng dấu cơ quan/công ty đồng nhất với mẫu dẫu trên giấy xác nhận mẫu dấu(hoặc sử dụng bản gốc đóng dấu  cơ quan/công ty)     

⟶  Người đứng tên trên thư mời phải là người đại diện trong giấy đăng ký kinh doanh
⟶  Trong trường hợp người phụ trách mời thay người đại diện và đóng dấu cá nhân thì phải nộp kèm theo giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân và giấy xác nhận nghề nghiệp của người ký tên

2.  Giấy bảo lãnh gốc (Mẫu đính kèm)
⟶ Thời gian bảo lãnh tối đa là 4 năm

⟶ Đóng dấu cơ quan/ công ty đồng nhất với mẫu dấu trên giấy xác nhận mẫu dấu (hoặc sử dụng bản gốc đóng dấu cơ quan/ công ty)
⟶ Người đứng tên trên giấy bảo lãnh phải là người đại diện trong giấy đăng ký kinh doanh
⟶ Trong trường hợp người phụ trách bảo lãnh thay người đại diện và đóng dấu cá nhân thì phải nộp kèm theo giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân và giấy xác nhận nghề nghiệp của người ký tên


3.  Chứng nhận mẫu dấu / Chứng nhận mẫu dấu cá nhân gốc '법인인감증명서 /개인인감증명서'(trường hợp là người kinh doanh cá nhân (là bản gốc được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)

    ⟶  Trong trường hợp chỉ ký tên mà không đóng dấu pháp nhân trên thư mời và giấy bảo lãnh thì cần nộp giấy xác nhận chữ ký,

    ⟶ Trong trường hợp sử dụng mẫu dấu sử dụng trên thư mời và giấy bảo lãnh thì phải nộp thêm chứng nhận mẫu dấu sử dụng.

 4. Đăng ký kinh doanh của cơ quan/công ty hoặc Chứng nhận mã số 사업자등록증/고유번호증(là bản được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)

    ※ Tham khảo mẫu trong file đính kèm.

 5.  Giấy xác nhận nộp thuế '납부내역증명'  (là bản cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)

※ Tham khảo mẫu trong file đính kèm

 Các công ty đã đăng ký trên sàn chứng khoán Hàn Quốc sẽ được miễn nộp

※ Tham khảo mẫu trong file đính kèm.

※ Bắt buộc phải bao gồm '부가세', '법인세', '근로소득세' trong 6 tháng gần đây.

6.  Lịch trình tại Hàn Quốc (thời gian trên lịch trình đồng nhất với thời gian mời trên thư mời).
​→ Ghi rõ chi tiết lịch trình và nội dung công việc

7. Tài liệu chứng minh mục đích thương mại

Tờ khai xuất/nhập khẩu do cục hải quan Hàn Quốc cấp, Giấy chứng nhận đầu tư(trong trường hợp công ty mẹ- công ty con), Chứng từ gửi tiền giữa hai công ty …

 

1.   Hộ chiếu gốc và bản sao, bản sao chứng minh thư/căn cước công dân người đăng ký (Phải có giá trị ít nhất 6 tháng trở lên tính từ ngày nộp hồ sơ)

 

2.  Đơn xin visa theo mẫu (dán 1 ảnh nền trắng 3.5*4.5).


3.  Tài liệu của công ty

→ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước trong 6 tháng về mục thuế thuế thu nhập doanh nghiệp(Mẫu C1-02/NS)


4.  Tài liệu của người lao động 

   → Hợp động lao động

    ※ Trong trường hợp nộp 'Đơn đồng ý cung cấp thông tin bảo hiểm xã hội' sẽ được miễn nộp(File đính kèm)

 

 Trong trường hợp không có tài liệu chứng minh mục đích thương mại trong danh sách hồ sơ của đơn vị mời phía Hàn Quốc, nộp thêm sao kê tài khoản ngân hàng 3 tháng của công ty và cá nhân người xin visa.

 Lưu ý khi nộp hồ sơ:

 Trường hợp có hồ sơ nào không đáp ứng theo yêu cầu của Đại sứ quán, viết đơn giải trình về lý do thiếu hồ sơ.

  Trường hợp giấy tờ phía Việt Nam chuẩn bị bằng tiếng Việt, cần dịch công chứng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh tại các văn phòng công chứng mà Chính phủ Việt Nam cấp phép.

※ Giấy tờ phía Hàn Quốc không cần công chứng

  Trường hợp giấy tờ không quy định về thời gian hiệu lực, nộp tất cả giấy tờ cấp trong vòng 3 tháng gần nhất kể từ ngày nộp đơn xin visa

  Người dân cư trú từ Đà Nẵng trở về phía Bắc Việt Nam(ngoại trừ Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi) có thể nộp hồ sơ (nếu người đang tạm trú thì phải có sổ tạm trú)
    ※ Người dân cư trú từ Đà Nẵng trở về phía Nam Việt Nam có thể nộp hồ sơ tại Tổng lãnh sự Thành Phố Hồ Chí Minh.

    ※ Người dân cư trú tại Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi nộp hồ sơ tại Tổng lãnh sự quán Đà Nẵng

    ※ Trong trường hợp gặp khó khăn khi thẩm tra chỉ bằng hồ sơ đã nộp, Đại sứ quán có thể yêu cầu phỏng vấn hoặc bổ sung thêm hồ sơ, do đó thời gian dự kiến cấp visa có thể thay đổi

 Khi đi nộp hộ hồ sơ, cần tài liệu chứng minh quan hệ với người đăng ký

(Trường hợp là đồng nghiệp cùng công ty với người đăng ký) Bản gốc và bản sao hợp đồng lao động, bản sao chứng minh thư/CCCD của người nộp

(Trường hợp là gia đình của người đăng ký) Bản gốc và bản sao Sổ hộ khẩu(hộ tịch), bản sao chứng minh thư/CCCD của người nộp

■ Phí visa: một lần 20$(1 người)

 


VISA NHẬP CẢNH NGẮN HẠN TỔNG HỢP (C-3-1)

(Trừ thăm thân, du lịch)

Thời gian xử lý hồ sơ : 10 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm viêc từ thứ 2~ thứ 6)

■ Đối tượng xin visa

 Những người có mục đích tham dự hội nghị, sự kiện, trận đấu giao hữu được tổ chức tại Hàn Quốc

Bao gồm cả những người tham gia các giải bóng đá, golf mà có thể nhận được tiền thưởng chỉ khi đoạt giải, những người tham gia biểu diễn trên truyền hình, chương trình ca nhạc, cuộc thi.

※ Ngoại trừ trường hợp người được mời nhận hoặc đồng ý nhận mức thù lao cao hơn chi phí sinh hoạt ngoài tiền thưởng

 Những người lưu trú ngắn hạn để đào tạo trau dồi kĩ thuật kĩ năng tại các cơ quan Chính phủ, doanh nghiệp

Bao gồm cả trường hợp nhận thù lao không vượt quá chi phí sinh hoạt, tuy nhiên các hoạt động đào tạo kĩ năng tay nghề và nhận thù lao theo chi phí nhân công thực tế thì thuộc đối tượng xin visa đào tạo kĩ thuật (D-3-1)

※ Trường hợp công ty mẹ mời nhân viên của công ty con, Vui lòng chuẩn bị theo hướng dẫn của Visa thương mại(C-3-4)

Những người nhập cảnh với mục đích trong phạm vi hoạt động nhập cảnh ngắn hạn(C-3-1) ngoại trừ du lịch theo đoàn(C-3-2)~du lịch thông thường(C-3-9)

Người mời (phía Hàn Quốc)

Người được mời (phía Việt Nam)

 

  1. Thư mời gốc  (Mẫu đính kèm)

⟶  Khuyên cáo dùng mẫu đính kèm, nếu không dùng mẫu của Đại sứ quán, ghi rõ chi tiết thời gianmời, lý do mời, nội dung bảo đảm về nước(ghi rõ chi tiết tất cả nội dung bao gồm cả thông tin ngườimời phía Hàn Quốc)    

⟶  Đóng dấu cơ quan/ công ty đồng nhất với mẫu dẫu trên giấy xác nhận mẫu dấu (hoặc sử dụng bản gốc đóng dấu cơ quan/công ty)
⟶  Người đứng tên trên thư mời phải là người đại diện trong giấy đăng ký kinh doanh
⟶  Trong trường hợp người phụ trách mời thayngười đại diện và đóng dấu cá nhân thì phải nộp kèm theo giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân và giấy xác nhận nghề nghiệp của người ký tên

   2. Giấy bảo lãnh gốc  (Mẫu đính kèm)
⟶  Thời gian bảo lãnh tối đa là 4 năm
⟶  Đóng dấu cơ quan/công ty đồng nhất với mẫu dẫu trên giấy xác nhận mẫu dấu(hoặc sử dụng bản gốc đóng dấu cơ quan/ công ty)
⟶  Người đứng tên trên giấy bảo lãnh phải là người đại diện trong giấy đăng ký kinh doanh
⟶  Trong trường hợp người phụ trách bảo lãnh thay người đại diện và đóng dấu cá nhân thì phải nộp kèm theo giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân và giấy xác nhận nghề nghiệp của người ký tên

   3. Chứng nhận mẫu dấu / Chứng nhận mẫu dấu cá nhân gốc '법인인감증명서 /개인인감증명서'(trường hợp là người kinh doanh cá nhân (là bản gốc được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)     

⟶  Trong trường hợp chỉ ký tên mà không đóng dấu pháp nhân trên thư mời và giấy bảo lãnh thì cần nộp giấy xác nhận chữ ký,

⟶  Trong trường hợp sử dụng mẫu dấu sử dụng trên thư mời và giấy bảo lãnh thì phải nộp thêm chứng nhận mẫu dấu sử dụng.  

  4. Đăng ký kinh doanh của cơ quan/công ty hoặc Chứng nhận mã số 사업자등록증명/고유번호증(là bản được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)

    ※ Tham khảo mẫu trong file đính kèm.

   5. Giấy xác nhận nộp thuế '납부내역증명'  (là bản cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)

   ※ Các công ty đã đăng ký trên sàn chứng khoán Hàn Quốc sẽ được miễn nộp

    ※ Tham khảo mẫu trong file đính kèm.

    ※ Bắt buộc phải bao gồm '부가세법인세근로소득세’ trong 6 tháng gần đây.

   6. Lịch trình và tài liệu giới thiệu sự kiện(thời gian lịch trình đồng nhất với thời gian mời trên thư mời) 

→ Ví dụ: Lịch trình chi tiết, nội dung công việc và tài liệu giới thiệu sự kiện (brochure)

 ※ Trong trường hợp có công văn cơ quan nhà nước Hàn Quốc sẽ được miễn thư mời, giấy chứng nhận nộp thuế và giấy bảo lãnh.

 Trong quá trình thẩm tra hồ sơ, có thể yêu cầu bổ sung hồ sơ liên quan khi cần thiết

 Trường hợp các trường dân lập mời, cần phải chuẩn bị tất cả hồ sơ yêu cầu như trên.

 

 

  1. Hộ chiếu gốc và bản sao, bản sao chứng minh thư/căn cước công dân người đăng ký (Phải có giá trị ít nhất 6 tháng trở lên tính từ ngày nộp hồ sơ)

 

  2. Đơn xin visa (dán 01 ảnh nền trắng cỡ 3.5cm * 4.5cm)

  3. Giấy chứng nhận công việc
  ⟶  Viên chức, quan chức nhà nước : Công văn cử đi công tác của cơ quan.
  ⟶  Người lao động : Hợp đồng lao động 

※ Trong trường hợp nộp 'Đơn đồng ý cung cấp thông tin bảo hiểm xã hội' sẽ được miễn nộp(File đính kèm)

  ⟶  Giám đốc công ty: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước trong 6 tháng về thuế thu nhập doanh nghiệp(Mẫu C1-02/NS), Sao kê tài khoản ngân hàng cá nhân 3 tháng gần nhất

 ⟶  Học sinh/Sinh viên: giấy xác nhận học tập của trường.

 ⟶  Trường hợp có 'Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh'  hoặc không có nghề nghiệp rõ ràng : Sao kê tài khoản ngân hàng cá nhân 3 tháng gần nhất

 

 

□ Lưu ý khi nộp hồ sơ:

 Trường hợp có hồ sơ nào không đáp ứng theo yêu cầu của Đại sứ quán, viết đơn giải trình về lý do thiếu hồ sơ.

 Trường hợp giấy tờ phía Việt Nam chuẩn bị bằng tiếng Việt, cần dịch công chứng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh tại các văn phòng công chứng mà Chính phủ Việt Nam cấp phép 

※ Giấy tờ phía Hàn Quốc không cần công chứng

 Trường hợp giấy tờ không quy định về thời gian hiệu lực, nộp tất cả giấy tờ cấp trong vòng 3 tháng gần nhất kể từ ngày nộp đơn xin visa

※ Người dân cư trú từ Đà Nẵng trở về phía Bắc Việt Nam (ngoại trừ Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi) có thể nộp hồ sơ (nếu người đang tạm trú thì phải có sổ tạm trú)
※ Người dân cư trú từ Đà Nẵng trở về phía Nam Việt Nam có thể nộp hồ sơ tại Tổng lãnh sự Thành Phố Hồ Chí Minh.

※ Người dân cư trú tại Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi nộp hồ sơ tại Tổng lãnh sự quán Đà Nẵng

※ Trong trường hợp gặp khó khăn khi thẩm tra chỉ bằng hồ sơ đã nộp, Đại sứ quán có thể yêu cầu phỏng vấn hoặc bổ sung thêm hồ sơ, do đó thời gian dự kiến cấp visa có thể thay đổi

  Khi đi nộp hộ hồ sơ, cần tài liệu chứng minh quan hệ với người đăng ký

(Trường hợp là đồng nghiệp cùng công ty với người đăng ký) Bản gốc và bản sao hợp đồng lao động, bản sao chứng minh thư/CCCD của người nộp

(Trường hợp là gia đình của người đăng ký) Bản gốc và bản sao Sổ hộ khẩu (hộ tịch), bản sao chứng minh thư/CCCD của người nộp

※ Trường hợp đi nộp hộ phải có giấy tờ chứng minh quan hệ:
  - Hợp đồng lao động bản gốc và chứng minh thư của người đi nộp hộ (trường hợp là đồng nghiệp).
  - Sổ hộ khẩu bản gốc và chứng minh thư của người đi nộp hộ (trường hợp là người thân trong gia đình).

 

* Tài liệu đính kèm:

1. Mẫu giấy mời

2. Mẫu giấy bảo lãnh

3. Mẫu giấy chứng nhận nộp thuế 

4. Mẫu giấy xác nhận đăng ký kinh doanh

5. Đơn xin cấp visa

6. Đơn đồng ý cung cấp thông tin bảo hiểm xã hội